ĐẶC ĐIỂM, ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP HIỆN NAY

Theo Luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn hiện hành, hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp là: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi doanh nghiệp đều có khái niệm và những ưu nhược điểm khác biệt. Cụ thể như sau:

  1. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • Khái niệm:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Khoản 1 Điều 74 Luật doanh nghiệp 2020).

  • Căn cứ pháp lý: Mục 2 chương III (Từ Điều 74 đến Điều 87) Luật doanh nghiệp 2020
  • Số thành viên: Có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng thành viên chỉ có một. Thành viên công ty đồng thời là chủ sở hữu công ty.
  • Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản: Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Tư cách pháp nhân:
  • Ưu điểm:

– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu;

– Cơ cấu tổ chức công ty đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp;

– Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty mà không bị chi phối hoặc khó khăn khi đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động của công ty.

– Chính chủ sở hữu là người phụ trách kế toán của doanh nghiệp mà không cần thuê người khác.

– Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

– Đây được xem là loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với những doanh nghiệp mới thành lập, có quy mô nhỏ.

  • Nhược điểm:

– Khó khăn trong việc huy động vốn. Vì công ty TNHH một thành viên khi muốn tăng hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách chuyển nhượng vốn góp cho người khác hoặc tiếp nhận phần vốn của thành viên mới thì phải chuyển đổi sang hình thức công ty khác.

– Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

2. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

  • Khái niệm:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. (Khoản 1 Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020).

  • Căn cứ pháp lý: Mục 1 chương III (Từ Điều 46 đến Điều 73) Luật doanh nghiệp 2020
  • Số thành viên: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng thành viên từ 2 đến 50 thành viên
  • Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • Tư cách pháp nhân:
  • Ưu điểm:

– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;

– Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không quá nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;

– Việc chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

– Khi chuyển nhượng vốn, thành viên chuyển vốn phải kê khai thuếvà nộp thuế thu nhập cá nhân, trường hợp chuyển nhượng ngang giá góp vốn thì số thuế phải nộp bằng không.

– Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn.

  • Nhược điểm:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;

– Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

3. CÔNG TY HỢP DANH

  • Khái niệm:

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

  • Căn cứ pháp lý: Chương VI (Từ Điều 177 đến Điều 187) Luật doanh nghiệp 2020
  • Số thành viên: Ít nhất hai thành viên hợp danh, có thể có thêm thành viên góp vốn. Tổng số lượng thành viên không hạn chế tối đa
  • Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản:

– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

– Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

  • Tư cách pháp nhân:
  • Ưu điểm:

– Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.

– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.

– Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

  • Nhược điểm:

– Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.

– Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.

– Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

4. CÔNG TY CỔ PHẦN

  • Khái niệm:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. (Khoản 1 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020)

  • Căn cứ pháp lý: Chương V (Từ Điều 111 đến Điều 176) Luật doanh nghiệp 2020
  • Số thành viên:

– Ít nhất 3 thành viên và không hạn chế tối đa.

– Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức

  • Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản: Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • Tư cách pháp nhân:
  • Ưu điểm:

– Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

– Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;

– Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao bởi công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

– Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng.

  • Nhược điểm:

– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

– Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty.

– Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.

– Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

5. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

  • Khái niệm:

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Khoản 1 Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020)

  • Căn cứ pháp lý: Chương VII (Từ Điều 188 đến Điều 192) Luật doanh nghiệp 2020
  • Số thành viên: Chỉ do một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân
  • Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản: Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • Tư cách pháp nhân: Không
  • Ưu điểm: 

– Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.

– Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp

– Ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

  • Nhược điểm: 

– Không có tư cách pháp nhân

– Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.