Dịch COVID-19 kéo dài đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi mặt đời sống, kinh tế – xã hội. Đặc biệt, cộng đồng kinh doanh đang bị tác động rất lớn, nhất là đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để vượt qua thử thách này, nhiều doanh nghiệp đã và đang nhanh chóng tạm ngừng lại một thời gian để giảm thiểu các chi phí trong việc quản lý doanh nghiệp. Vậy trình tự, thủ tục phải thực hiện như thế nào?
Với đội ngũ tư vấn Luật L&P xin chia sẻ về trình tự, thủ tục như sau:
- Tạm ngừng kinh doanh là gì?
- Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì: “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo”.
- Thơi hạn tạm ngưng kinh doanh của doanh nghiệp
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 66 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì thời gian tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
- Nếu doanh nghiệp có mong muốn tạm ngừng nhiều năm liên tiếp, thì gần hết thời gian tạm ngừng kinh doanh (lần 1). Doanh nghiệp phải gửi Thông báo tạm ngừng lần 2 gửi cơ quan đăng ký kinh doanh trước ít nhất 3 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần 1.
- Thành phần hồ sơ đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Quyết định của Chủ sở hữu về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty);
- Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty);
- Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho bên dịch vụ thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đối với Công ty TNHH có từ 02 thành viên trở lên
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Tất cả các thành viên trong công ty cùng ký);
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty. (Chủ tịch Hội đồng thành viên ký, đóng dấu);
- Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
- Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho bên dịch vụ thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đối với công ty cổ phần
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Tất cả các cổ đông trong công ty cùng ký);
- Quyết định của Đại Hội đồng cổ đông về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty. (Chủ tịch Hội đồng Quản trị ký, đóng dấu);
- Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
- Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền cho bên dịch vụ thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đối với Công ty TNHH 1 thành viên chủ sở hữu là cá nhân
- Quyết định của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Thông báo Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện Công ty ký tên, đóng dấu);
- Giấy Ủy quyền hoặc Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ, nhận kết quả.
- Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
- Theo quy định khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty thủ tục tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận thông tin tạm ngừng từ doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin sang bên Cơ quan quản lý thuế. Đây là quy định mới nhằm đơn giản thủ tục hành chính nên Công ty không cần gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến Cơ quan quản lý thuế như trước đây. (Lưu ý Quy định này chỉ áp dụng đối với Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp ).
- Trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty phải tiến hành nộp đầy đủ tờ khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn trong khoảng thời gian công ty đã hoạt động.
- Cụ thể như sau: Ví dụ công ty tạm ngừng từ ngày 01/03/2021 đến ngày 28/02/2022. Công ty phải nộp các tờ khai thuế gồm:
- Tờ khai thuế GTGT quý 1/2021
- Nộp tiền thuế GTGT quý 1/2021
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý 1/2021
- Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân quý 1/2021
Trên đây là những chia sẻ về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Để được thuận tiện, nhanh chóng hơn quý khách hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn Luật L&P chúng tôi. Để mọi thắc mắc, khó khăn được giải đáp và hỗ trợ, thủ tục nhanh gọn, chất lượng, chỉnh chu và chuyên nghiệp.
———————————————
Mọi thông tin liên hệ tới CÔNG TY TNHH TƯ VẤN LEGAL & PARTNER
Điện thoại: 0979 937 692
Email: lsnhungvacongsu@gmail.com
Địa chỉ: Số 53A Đường Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội